CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM
-> Kích
Khái niệm
chung về hệ thống giao thông đường không
Hệ thống giao thông đường không là hệ thống vận chuyển
hàng hóa, hành khách bằng các máy bay (máy bay hành khách, máy bay vận tải) ở
trong không gian theo các tuyến hàng không giữa các điểm đi và đến là các cảng
hàng không, sân bay.
Kết cấu hạ tầng phục vụ hệ thống giao thông đường
không bao gồm tuyến hàng không, cảng hàng không, sân bay.
Tuyến hàng không là các hành trình đường đi được xác định giữa các cảng
hàng không, sân bay. Hướng và chiều rộng của các tuyến hàng không được xác định
với việc tuân thủ theo các yêu cầu về độ an toàn bay và có tính đến các điều
quan tâm lợi ích của các tổ chức tương ứng phù hợp (ICAO, IATA)
Cảng hàng không là toàn bộ tổ hợp các công trình và các trang thiết bị
chuyên dụng được dùng để tiếp nhận và xuất phát của các máy bay phục vụ vận tải
hàng không; phục vụ hành khách, hàng hóa và hành lý của hành khách trong mọi điều
kiện thời tiết và trong suốt thời ký phục vụ của cảng hàng không.
Tổ hợp này thường gồm đường cất hạ cánh (đường băng)
và các công trình phụ trợ của riêng nó, khu phục vụ kỹ thuật.
Địa phận của cảng hàng không là vùng đất, vùng trời, đảm
bảo được sự cất cánh – bay lên và sự hạ cánh – đỗ xuống của các máy bay; vùng địa
phận về phục vụ kỹ thuật (như công trình xây dựng) mà ở đó người ta bố trí sắp
xếp các tòa nhà và các công trình để đảm bảo cho các chuyến bay được nhanh nhất,
tiện lợi nhất và an toàn nhất.
Sân bay là một bộ phận cơ bản của cảng hàng không, được xây dựng
và trang bị chuyên dụng đặc biệt để tiếp nhận các hoạt động của máy bay như cất
cánh, hạ cánh, sự lái, đỗ lại, dừng lại và để phục vụ bảo dưỡng các máy bay.
Sân bay thường được bố trí gần nhà ga để tạo thuận lợi cho việc phục vụ hành
khách, hàng hóa lên và xuống máy bay.
Sân bay dân dụng dung để phục vụ việc
vận chuyển hành khách và hàng hóa thương mại, do đó có thêm nhà ga hành khách
và các phương tiện, dịch vụ khác, được gọi là cảng hàng không.
Hiện nay, ở Việt Nam có tổng cộng 22 sân bay có thường
xuyên hoạt động bay dân sự trong đó có 3 cảng hảng không quốc tê và 19 cảng
hàng không nội địa. Các cảng hàng không được chia theo 3 khu vực Bắc – Trung –
Nam, ở mỗi khu vực có 01 cảng hàng không quốc tế đóng vai trò trung tâm và các cảng
hành không nội địa vây quanh tạo thành một Cụm cảng hàng không, cụ thể:
- Cụm cảng hàng không Miền Bắc
(NAA): Được đặt tại cảng hàng không
quốc tế Nội Bài, quản lý 06 cảng hàng không
là cảng hàng không quốc tế Nội
Bài và 05 cảng hàng không nội địa
(Vinh, Điện Biên, Nà Sản, Cát Bi, Đồng Hới). Ngoài ra, trong phạm vi khu vực miền
Bắc còn có 03 sân bay là Gia
Lâm, Quảng Ninh, Lào Cai, Lai Châu đã tiến hành lập quy hoạch để xây dựng khi
có nhu cầu khai thác.
- Cụm cảng hàng không Miền Trung
(MAA): Được đặt tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, quản lý 08 cảng hàng không
là các cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, cảng hàng không quốc tế Phú Bài và 06 cảng
hàng không nội địa (Phù Cát, Cam Ranh, Tuy Hoà, Pleiku, Nha Trang, Chu Lai).
- Cụm cảng hàng không Miền Nam
(SAA): Được đặt tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, quản lý 08 cảng hàng
không là cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất và 07 cảng hàng không nội địa
(Buôn Ma Thuột, Liên Khương, Rạch Giá, Côn Sơn, Phú Quốc, Cà Mau, Cần Thơ).
Ngoài ra, trong phạm vi khu vực miền Nam còn có sân bay Long Thành đã lập xong
quy hoạch vị trí, đang chuẩn bị lập quy hoạch tổng thể để xây dựng mới.
Thông tin chung về các cảng hàng không ở Việt Nam được
mô tả trong Bảng.
Các cảng hàng không ở Việt Nam
STT
|
Tên CHK
|
Mã ICAO/ITA
|
Tỉnh, Thành phố
|
Toạ độ
(Vĩ Bắc - Kinh Đông)
|
1
|
Điện Biên
|
VVDB/DIN
|
Điện Biên
|
21023’ -
103000’
|
2
|
Nà sản
|
VVNS/SQC
|
Sơn La
|
21013’ -
104002’
|
3
|
Nội Bài
|
VVVV/HAN
|
Hà Nội
|
21013’ -
105048’
|
4
|
Cát Bi
|
VVCI/HPH
|
Hải Phòng
|
20049’ -
106043’
|
5
|
Vinh
|
VVVH/VII
|
Nghệ An
|
18045’ -
105040’
|
6
|
Đồng Hới
|
VDH
|
Quảng Bình
|
17005’
- 106035’
|
7
|
Phú Bài
|
VVPB/HUI
|
Thừa Thiên – Huế
|
16024’ -
107041’
|
8
|
Chu Lai
|
VVCA/VCL
|
Quảng Ngãi
|
15025’ -
108042’
|
9
|
Đà Nẵng
|
VVDN/DAD
|
Đà Nẵng
|
16002’ -
106012’
|
10
|
Phù Cát
|
VVPC/UIH
|
Bình Định
|
13057’ -
109003’
|
11
|
Tuy Hoà
|
TBB
|
Phú Yên
|
13003’ -
109020’
|
12
|
Nha Trang
|
VVNT/NHA
|
Khánh Hoà
|
12013’ -
109012’
|
13
|
Cam Ranh
|
VVCR/CXR
|
Khánh Hoà
|
11059’ -
109013’
|
14
|
Plei Ku
|
VVPK/PXU
|
Gia Lai
|
14001’ -
108001’
|
15
|
Buôn Ma Thuột
|
VVBM/BMV
|
Đắc Lắc
|
12040’ -
108006’
|
16
|
Liên Khương
|
VVDL/DLI
|
Lâm Đồng
|
11045’ -
106025’
|
17
|
Tân Sơn Nhất
|
VVTS/SGN
|
Tp. HCM
|
10049’ -
106040’
|
18
|
Côn Sơn
|
VVCS/VCS
|
Bà Rịa –Vũng Tầu
|
08044’ -
106038’
|
19
|
Cần Thơ
|
VVCT/VCA
|
Cần Thơ
|
10005’ -
105045’
|
20
|
Phú Quốc
|
VVPQ/PQC
|
Kiên Giang
|
10013’ -
103058’
|
21
|
Rạch Giá
|
VVRG/VKG
|
Kiên Giang
|
9057’ -
105008’
|
22
|
Cà Mau
|
VVCM/CAH
|
Cà Mau
|
9011’ -
105010’
|