HƯỚNG
DẪN KIỂM TRA CONTAINER
Nội
dung kiểm tra Container gồm:
1. Kiểm tra bên ngoài Container
Quan sát phát hiện các dấu vết cào sước,
hư hỏng, lỗ thủng, biến dạng méo mó do va đập … phải kiểm tra phần mái, các góc
lắp ghép của Container vì đây là chỗ thường bị bỏ sót nhưng lại cơ cấutrọng yếu
của Container liên quan đến an toàn chuyên chở.
2. Kiểm tra bên trong Container
Kiểm tra độ kín nước bằng cách khép kín
cửa từ bên trong quan sát các tia sáng lọt qua để phát hiện lỗ thủng hoặc khe
nứt. Kiểm tra các đinh tán, ri-vê xem
có bị hư hỏng hay nhô lên không. Kiểm tra tấm bọc phủ các trang thiết bọ khác
như lỗ thông gó ống dẫn hơi lạnh.
3. Kiểm tra cửa Container
Tình hình hoạt động khi đóng mở cánh cửa
và then cài bảo đảm cửa đóng mở an toàn. Kín không để nước xâm nhập vào.
4. Kiểm tra tình trạng vệ sinh container
Container phải được don vệ sinh tốt, khô
ráo, không bị mùi hôi hay dây bẩn
Đóng hàng vào container không đạt tiêu
chuẩn vệ sinh gây tổn hại cho hàng hóa đồng thời dễ bị từ chối khi cơ quan y tế
kiểm tra phát hiện.
5. Kiểm tra thông số kỹ thuật
Các thông số kỹ thuật của container được
ghi trên vỏ ngoài, gồm:
+ Trọng lượng tối đa hay trọng tải toàn
phần của container (Maximum
Gross Weight) khi container chứa đầy hàng đến giới hạn an toàn cho phép. Nó
bao gồm trọng lưông hàng tối đa cho phép cộng với trọng lượng vỏ container.
+ Trọng tải tịnh của container (Maximum Payload) là
trọng lượng hàng hóa tới mức tối đa cho phép trong container. Nó bao gồm trọng
lượng hàng hóa, bao bì, pallet, các vật liệu dùng để chèn lót, chống đỡ hàng
trong container.
+ Trọng lượng vỏ container (Tare Weight) Phụ
thuộc vào vật liệu dùng để chế tạo container.
+ Dung tích container (container intrrnal
capacity) tức là thể tích chứa hàng tối đa của container.