Thứ Hai, 8 tháng 12, 2014

CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM

CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM

-> Kích


Khái niệm chung về hệ thống giao thông đường không

Hệ thống giao thông đường không là hệ thống vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng các máy bay (máy bay hành khách, máy bay vận tải) ở trong không gian theo các tuyến hàng không giữa các điểm đi và đến là các cảng hàng không, sân bay.
Kết cấu hạ tầng phục vụ hệ thống giao thông đường không bao gồm tuyến hàng không, cảng hàng không, sân bay.


Tuyến hàng không là các hành trình đường đi được xác định giữa các cảng hàng không, sân bay. Hướng và chiều rộng của các tuyến hàng không được xác định với việc tuân thủ theo các yêu cầu về độ an toàn bay và có tính đến các điều quan tâm lợi ích của các tổ chức tương ứng phù hợp (ICAO, IATA)
Cảng hàng không là toàn bộ tổ hợp các công trình và các trang thiết bị chuyên dụng được dùng để tiếp nhận và xuất phát của các máy bay phục vụ vận tải hàng không; phục vụ hành khách, hàng hóa và hành lý của hành khách trong mọi điều kiện thời tiết và trong suốt thời ký phục vụ của cảng hàng không.
Tổ hợp này thường gồm đường cất hạ cánh (đường băng) và các công trình phụ trợ của riêng nó, khu phục vụ kỹ thuật.
Địa phận của cảng hàng không là vùng đất, vùng trời, đảm bảo được sự cất cánh – bay lên và sự hạ cánh – đỗ xuống của các máy bay; vùng địa phận về phục vụ kỹ thuật (như công trình xây dựng) mà ở đó người ta bố trí sắp xếp các tòa nhà và các công trình để đảm bảo cho các chuyến bay được nhanh nhất, tiện lợi nhất và an toàn nhất.
Sân bay là một bộ phận cơ bản của cảng hàng không, được xây dựng và trang bị chuyên dụng đặc biệt để tiếp nhận các hoạt động của máy bay như cất cánh, hạ cánh, sự lái, đỗ lại, dừng lại và để phục vụ bảo dưỡng các máy bay. Sân bay thường được bố trí gần nhà ga để tạo thuận lợi cho việc phục vụ hành khách, hàng hóa lên và xuống máy bay.
Sân bay dân dụng dung để phục vụ việc vận chuyển hành khách và hàng hóa thương mại, do đó có thêm nhà ga hành khách và các phương tiện, dịch vụ khác, được gọi là cảng hàng không.
Hiện nay, ở Việt Nam có tổng cộng 22 sân bay có thường xuyên hoạt động bay dân sự trong đó có 3 cảng hảng không quốc tê và 19 cảng hàng không nội địa. Các cảng hàng không được chia theo 3 khu vực Bắc – Trung – Nam, ở mỗi khu vực có 01 cảng hàng không quốc tế đóng vai trò trung tâm và các cảng hành không nội địa vây quanh tạo thành một Cụm cảng hàng không, cụ thể:
-  Cụm cảng hàng không Miền Bắc (NAA): Được đặt tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, quản lý 06 cảng hàng khôngcảng hàng không quốc tế Nội Bài và 05 cảng hàng không nội địa (Vinh, Điện Biên, Nà Sản, Cát Bi, Đồng Hới). Ngoài ra, trong phạm vi khu vực miền Bắc còn có 03 sân bay là Gia Lâm, Quảng Ninh, Lào Cai, Lai Châu đã tiến hành lập quy hoạch để xây dựng khi có nhu cầu khai thác.
-   Cụm cảng hàng không Miền Trung (MAA): Được đặt tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, quản lý 08 cảng hàng không là các cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, cảng hàng không quốc tế Phú Bài và 06 cảng hàng không nội địa (Phù Cát, Cam Ranh, Tuy Hoà, Pleiku, Nha Trang, Chu Lai).
-  Cụm cảng hàng không Miền Nam (SAA): Được đặt tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, quản lý 08 cảng hàng không là cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất và 07 cảng hàng không nội địa (Buôn Ma Thuột, Liên Khương, Rạch Giá, Côn Sơn, Phú Quốc, Cà Mau, Cần Thơ). Ngoài ra, trong phạm vi khu vực miền Nam còn có sân bay Long Thành đã lập xong quy hoạch vị trí, đang chuẩn bị lập quy hoạch tổng thể để xây dựng mới.
Thông tin chung về các cảng hàng không ở Việt Nam được mô tả trong Bảng.
 Các cảng hàng không ở Việt Nam
STT
Tên CHK
Mã ICAO/ITA
Tỉnh, Thành phố
Toạ độ
(Vĩ Bắc - Kinh Đông)
1
Điện Biên
VVDB/DIN
 Điện Biên
 21023’ -    103000’
2
Nà sản
VVNS/SQC
 Sơn La
 21013’ -    104002’
3
Nội Bài
VVVV/HAN
Hà Nội
 21013’ -    105048’
4
Cát Bi
VVCI/HPH
Hải Phòng
 20049’ -    106043’
5
Vinh
VVVH/VII
Nghệ An
 18045’ -    105040’
6
Đồng Hới
VDH
Quảng Bình
17005’ -    106035’
7
Phú Bài
VVPB/HUI
Thừa Thiên – Huế
 16024’ -    107041’
8
Chu Lai
VVCA/VCL
Quảng Ngãi
 15025’ -    108042’
9
Đà Nẵng
VVDN/DAD
Đà Nẵng
 16002’ -    106012’
10
Phù Cát
VVPC/UIH
Bình Định
 13057’ -    109003’
11
Tuy Hoà
TBB
Phú Yên
 13003’ -    109020’
12
Nha Trang
VVNT/NHA
Khánh Hoà
 12013’ -    109012’
13
Cam Ranh
VVCR/CXR
Khánh Hoà
 11059’ -    109013’
14
Plei Ku
VVPK/PXU
Gia Lai
 14001’ -    108001’
15
Buôn Ma Thuột
VVBM/BMV
Đắc Lắc
 12040’ -    108006’
16
Liên Khương
VVDL/DLI
Lâm Đồng
 11045’ -    106025’
17
Tân Sơn Nhất
VVTS/SGN
Tp. HCM
 10049’ -    106040’
18
Côn Sơn
VVCS/VCS
Bà Rịa –Vũng Tầu
 08044’ -    106038’
19
Cần Thơ
VVCT/VCA
Cần Thơ
 10005’ -    105045’
20
Phú Quốc
VVPQ/PQC
Kiên Giang
 10013’ -    103058’
21
Rạch Giá
VVRG/VKG
Kiên Giang
 9057’ -    105008’
22
Cà Mau
VVCM/CAH
Cà Mau
 9011’ -    105010’